SBS Learn English Tiếng Việt: Xin chiếu khán đến Úc

Visa label

Source: AAP

Xin thị thực để đến Úc là một tiến trình khá phức tạp, chúng ta hãy tìm hiểu trong tiếng Anh nói thế nào.


Quốc Vinh mến chào quý thính giả. Sau bài học hôm nay hy vọng quý vị có đủ từ vựng để tìm hiểu chuyện xin visa đến Úc.

Những ai từng xin thị thực để đến một quốc gia khác thì thời điểm được cấp thị thực có thể nói là một cột mốc trong cuộc đời khi ra nước ngoài học tập, công tác hay di cư.

Milestone, cột mốc là một sự kiện hoặc thành tích quan trọng đánh dấu sự tiến triển.

Thị thực vào Úc đánh dấu gia đoạn nhập cư và trở thành công dân của đẫt nước mà bây giờ tôi gọi là quê hương thứ hai của mình.

Đó không phải là lý do tại sao việc thực hành nói về tình trạng thị thực của chúng ta lại hữu ích đến vậy sao?

Bây giờ chúng ta hãy nghe cuộc trò chuyện giữa Allan và Claire.

 
Allan
You won’t believe what happened to my friend Maria.
Claire
What’s wrong?
Allan
Her partner visa application was refused.
Claire
Oh no! That must be so stressful.
Allan
They said she didn’t provide enough evidence of her relationship. Now she has to send additional documents to appeal the decision.
Claire
Well... my friend Ravi just got nominated for a sponsor visa.
Allan
Really? That’s great news. Did his employer nominate him?
Claire
Yes, he submitted the nomination some time ago, and it was finally approved. Now he’s waiting for his visa application to be processed.

Bây giờ chúng ta hãy nghe lại từng câu.

Allan nói,

Her partner visa application was refused.
Đơn xin thị thực bạn diện hôn thê của cô ấy đã bị từ chối.

Đơn xin thị thực, visa, là đơn chúng ta gửi đến Bộ Nội Vụ để xin phép nhập cảnh hoặc lưu trú vì mục đích cụ thể như làm việc, học tập, thăm gia đình hoặc du lịch.
 
Giả sử tôi nộp đơn xin thị thực để đến Úc vì tôi muốn học tại một trường đại học. Trong trường hợp đó, tôi có thể nói,

I’ve submitted my visa application to study in Australia.
Tôi đã nộp đơn xin thị thực để du học tại Úc.

Maria đã nộp đơn xin thị thực để qua sống cùng bạn trai tại Úc, nhưng đơn bị từ chối, refused.

Khi một điều gì đó bị từ chối thì nó không được chấp nhận. Bạn cũng có thể nghe một số từ đồng nghĩa ví dụ như: denied, rejected, declined.. đều có nghĩa là từ chối.

Nhưng tại sao Maria bị từ chối? Allan giải thích,

They said that she didn’t provide enough evidence of her relationship. Now she has to send additional documents to appeal the decision.
Họ nói cô ấy không cung cấp đủ bằng chứng về mối quan hệ của mình. Bây giờ cô ấy phải gửi thêm tài liệu để kháng cáo quyết định.

Bằng chứng là thông tin hoặc chứng cứ cho thấy điều gì đó là đúng hoặc có thật.

Ví dụ, giả sử bạn đang nộp đơn xin thị thực du học; bạn có thể được yêu cầu cung cấp bằng chứng về hỗ trợ tài chính, tức là bạn có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống trong thời gian bạn ở đây.

Allan cũng nói,

Now she has to send additional documents to appeal the decision.
Bây giờ cô ấy phải gửi thêm tài liệu để kháng cáo quyết định.

Như vậy, Maria cần gửi thêm tài liệu — nhiều bằng chứng hơn về mối quan hệ của cô ấy — để cô ấy có thể đảo ngược sự từ chối.

Kháng cáo quyết định có nghĩa là chính thức yêu cầu xem xét lại hoặc thay đổi quyết định, thường là vì bạn tin rằng quyết định đó sai hoặc không công bằng.

Vì vậy, nếu đơn xin thị thực của bạn bị từ chối, bạn có thể nói,

I’d like to appeal the decision regarding my visa application.
Tôi muốn kháng cáo quyết định liên quan đến đơn xin thị thực của mình.

Trong khi đó bạn của Claire, Ravi đã được công ty bảo lãnh để xin thị thực làm việc.

Claire nói,

My friend Ravi just got nominated for a sponsor visa.
Bạn tôi là Ravi vừa được công ty bảo lãnh để xin thị thực.

Khi các doanh nghiệp hoặc chủ lao động cần lao động có tay nghề từ một quốc gia khác, họ sẽ bảo lãnh những người đó, nghĩa là họ thông báo với chính phủ rằng họ muốn những người này làm việc cho họ tại Úc.

Đề cử này là một phần của quy trình để người lao động nộp đơn xin thị thực để được cư trú và làm việc tại Úc.

Ví dụ, nếu công ty của bạn quyết định bảo lãnh thị thực cho bạn và bắt đầu quy trình đề cử, bạn có thể nói,

My employer submitted my visa nomination.
Chủ lao động của tôi đã nộp đề cử thị thực của tôi.

Chúng ta đều biết rằng quá trình trở thành thường trú nhân hoặc công dân của quốc gia này cần có thời gian. Không phải là chuyện xảy ra trong một sớm một chiều!

Chúng ta có thể nói, ‘It’s not something that happens overnight’, bất cứ khi nào có chuyện gì đó không xảy ra nhanh chóng. Vì vậy, quy trình nhập cư là một trong những thứ có thể đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực theo thời gian.

Và trong khi chúng ta chờ đợi đơn xin thị thực của mình được cứu xét, chúng ta có thể sử dụng cụm từ Claire đã dùng cho Ravi khi cô ấy nói,

He’s waiting for his visa application to be processed.
Anh ấy đang chờ đơn xin thị thực của mình được xử lý.

Ravi đang chờ thị thực của mình được các cơ quan chức năng xem xét và kiểm tra để giải quyết.

Bây giờ, hãy tưởng tượng rằng trò chơi chờ đợi đã kết thúc. Đơn xin thị thực của bạn đã được giải quyết và bạn có tin vui để chia sẻ. Bạn có thể nói,

Cuối cùng thì thị thực của tôi cũng đã được chấp thuận.

My visa has finally been approved.
My visa was accepted.
My visa has been granted.

‘Granted’ có nghĩa là ‘given’ hay ‘allowed’ – được cấp.

Nếu thị thực của quý vị được cấp, điều đó có nghĩa là các cơ quan chức năng đã kiểm tra đơn xin của bạn và chính thức cấp cho bạn thị thực mà bạn yêu cầu để đến Úc.

Tôi nhớ thấy vui lắm khi nhận được email từ Bộ Nội vụ thông báo rằng thị thực của tôi đã được cấp.
 
Bây giờ chúng ta hãy nghe lại mẫu đối thoại giữa Allan và Claire nhé,

Allan
You won’t believe what happened to my friend Maria.
Claire
What’s wrong?
Allan
Her partner visa application was refused.
Claire
Oh no! That must be so stressful.
Allan
They said she didn’t provide enough evidence of her relationship. Now she has to send additional documents to appeal the decision.
Claire
Well... my friend Ravi just got nominated for a sponsor visa.
Allan
Really? That’s great news. Did his employer nominate him?
Claire
Yes, he submitted the nomination some time ago, and it was finally approved. Now he’s waiting for his visa application to be processed.

 
Bây giờ chúng ta hãy để ý một điểm văn phạm trong bài học hôm nay.

Khi chúng ta biết ai đang làm gì đó, chúng ta sử dụng active voice, chủ từ+động từ, như trong:

Maria submitted her visa application.
Maria đã nộp đơn xin thị thực của mình.

Nhưng khi chúng ta không biết ai làm gì, chúng ta sử dụng passive voice, 'to be+động từ', như trong:

Her partner visa application was refused.
Đơn xin thị thực đối tác của cô ấy đã bị từ chối.

Xin nhắc lại các cụm từ khác nhau có thể sử dụng khi nói chuyện xin thị thực:
 
· Her partner visa application was refused.
· I’ve submitted my visa application.
· I’d like to appeal the decision regarding my visa application.
· He just got nominated for a sponsor visa.
· My employer submitted my visa nomination.
· He’s waiting for his visa application to be processed.
· My visa has finally been approved.
· My visa was accepted.
· My visa has been granted.

Thành ngữ thông dụng:

· If you are in for the long haul, quý vị phải theo đuổi trong một thời gian dài, bất kể nó khó khăn hay mất bao lâu.
· To appeal a decision, có nghĩa là chính thức yêu cầu xem xét lại một quyết định, thường là vì bạn tin rằng quyết định đó sai hoặc không công bằng.
· It’s not something that happens overnight, có nghĩa là nó không phải là điều xảy ra nhanh chóng, không thể xảy ra qua đêm.

 Vocabulary:

· A milestone is an important event or achievement that marks progress.
· A visa application is a request to a government to get permission to enter or stay in a country.
· A visa nomination is the process by which a business or employer applies selects a skilled worker from another country to fill a job.
· To refuse something is to deny or reject it.
· Evidence is information or proof that shows that something is true or real.
· Granted means ‘given’ or ‘allowed.’

Bây giờ quý vị nghe mẫu đối thoại giữa Allan và Claire và lập lại theo họ nhé.

Allan
You won’t believe what happened to my friend Maria.
Claire
What’s wrong?
Allan
Her partner visa application was refused.
Claire
Oh no! That must be so stressful.
Allan
They said she didn’t provide enough evidence of her relationship. Now she has to send additional documents to appeal the decision.
Claire
Well... my friend Ravi just got nominated for a sponsor visa.
Allan
Really? That’s great news. Did his employer nominate him?
Claire
Yes, he submitted the nomination some time ago, and it was finally approved. Now he’s waiting for his visa application to be processed.

Quốc Vinh cám ơn quý vị đã theo học tiếng Anh với SBS. Quý vị nhớ nghe đi nghe lại nhiều lần và bắt chước cho đến khi phát âm được giống như người Úc.


Share