SBS Learn English Tiếng Việt: Bầu cử

Voting

Credit: imagestock/Getty Images

Cơn sốt bầu cử liên bang đang đến gần. Quý vị sẽ bỏ phiếu cho ai? Quý vị đã hiểu thể lệ bầu cử ở Úc chưa? Hãy cùng tìm hiểu chuyện bầu cử trong tiếng Anh.


Quốc Vinh mến chào quý vị. Cám ơn quý vị theo học tiếng Anh với SBS. Chúng ta không chỉ học nói tiếng Anh mà còn về văn hóa Úc.

Bầu cử liên bang đang đến gần. Và khi cơn sốt bầu cử gia tăng, các chính trị gia và các đảng phái cũng sẽ tìm cách bôi nhọ nhau.

Bạn tôi Lily lần đầu tiên đi bỏ phiếu. Chúng ta hãy cùng lắng nghe cô ấy nói về việc bỏ phiếu với bạn cô là Allan.

Lily
I’m a little nervous about going to the polls. Voting here is so different from back home. In The Philippines, you vote for who you like and that’s it. Here, you have to rank the candidates.
Allan
Good on ya for researching the pollies. You’ll do fine. Just remember that you’ll be filling out two ballot papers today.
Lily
One for the Senate and one for the House, yeah? I heard in the news that the incumbent in our electorate is a shoo-in.
Allan
Yeah, that’s what I heard too. Well, let’s see if that’s true. You know what I’m looking forward to after the elections? No more political mudslinging!
Allan
You’ve exercised your right to vote, Lily! How do you feel now?
Lily
I feel great! My vote matters. I feel very proud that I have voted.
Allan
Well, it can take up to 10 days for votes to get counted. But you know what we can do now? We can go get a democracy sausage at the sausage sizzle.

Chúng ta hãy nghe lại từng câu. Đầu tiên Lily nói,

I am nervous about going to the polls.

“Going to the polls” hay là “polling station” có nghĩa là đến phòng phiếu. Ta có thể nói “I’m going to the polls”, thay vì nói “I’m going to vote”, chúng đều có cùng nghĩa.

Lily nói tiếp,

Here, you have to rank the candidates.

Hệ thống bỏ phiểu ở Úc theo thứ tự ưu tiên. Chọn ứng cử viên theo thứ tự từ trên xuống. Ai thích nhất ta đánh số 1 và lần lượt các vị trí thấp hơn sau đó.

Allan nói,

Good on ya for researching the pollies. Just remember that you’ll be filling out two ballot papers.

“Good on ya!” có nghĩa là bạn làm tốt lắm. “Ya” là viết tắt của “you”.

Allan nói tiếp,

Just remember that you’ll be filling out two ballot papers.

“Filling out" là điền, “two ballot papers” là 2 tờ phiếu – 1 cho Hạ Viện có màu xanh, 1 cho Thượng Viện có màu trắng.

Lily nói,

I heard in the news that the incumbent MP in our electorate is a shoo-in.

“The incumbent MP” là dân biểu đương nhiệm. Lily nghĩ đó là một “shoo-in” tức là một ứng cử viên có nhiều khả năng tái đắc cử.

Một dân biểu đại diện cho 1 đơn vị bầu cử hay ghế - the electorate.

Liên bang có 151 ghế hay đơn vị bầu cử.

Ta có thể dùng chữ “shoo-in” trong những hoàn cảnh khác không riêng gì trong chính trị. Ví dụ vai diễn trong một bộ phim hay một vị trí nào đó, có nhiều khả năng được chọn.
LISTEN TO
Learn English voting 2203 image

SBS Learn English Tiếng Việt: Bầu cử

SBS Vietnamese

19/03/202509:46
Bây giờ ta hãy tưởng tượng, Lili và Allan vừa bỏ phiếu xong.

Allan:
You’ve exercised your right to vote, Lily! How do you feel now?
Lily:
I feel great! My vote matters. I feel very proud that I have voted.
Allan:
Well, it can take up to 10 days for votes to get counted. But you know what we can do now? We can go get a democracy sausage at the sausage sizzle!

Cái gì tự nhiên lại có tập thể dục và ăn xúc xích ở đây ta? Hãy nghe lại từng câu,

You’ve exercised your right to vote.

“Exercise” đây có nghĩa là hành xử, “your right to vote”, quyền bỏ phiếu, chứ không chỉ có nghĩa tập thể dục.

Lily nói tiếp,

My vote matters. I feel very proud that I have voted!

“My vote matters” có nghĩa là lá phiếu của tôi quan trọng bởi nó ảnh hưởng đến kết quả cuộc bầu cử, nói góp phần quyết định ai sẽ nắm quyền tiếp theo.

Một chữ khác cũng có nghĩa bỏ phiếu là “cast”. "I cast my ballot".

Cuối cùng, Allan nói,

We can go get a democracy sausage at the sausage sizzle!

“Xúc xích dân chủ” là tiếng lóng của Úc, có nghĩa là bán bánh mì kẹp xúc xích để gây quỹ từ thiện tại các phòng phiếu trong ngày bầu cử.

Bây giờ chúng ta hãy thực hành quý vị nhé. Nghe và lập lại,

Lily
I’m a little nervous about going to the polls. Voting here is so different from back home. In The Philippines, you vote for who you like and that’s it. Here, you have to rank the candidates.
Allan
Good on ya for researching the pollies. You’ll do fine. Just remember that you’ll be filling out two ballot papers today.
Lily
One for the Senate and one for the House, yeah? I heard in the news that the incumbent in our electorate is a shoo-in.
Allan
Yeah, that’s what I heard too. Well, let’s see if that’s true. You know what I’m looking forward to after the elections? No more political mudslinging!
Allan
You’ve exercised your right to vote, Lily! How do you feel now?
Lily
I feel great! My vote matters. I feel very proud that I have voted.
Allan
Well, it can take up to 10 days for votes to get counted. But you know what we can do now? We can go get a democracy sausage at the sausage sizzle.


Những cách khác nhau để nói rằng tôi đi bỏ phiếu:

Tôi sẽ thực hiện quyền bỏ phiếu của mình.

Tôi sẽ đi bỏ phiếu.

Phiếu bầu của tôi rất quan trọng.

Tôi sẽ bỏ phiếu.

Tôi sẽ bỏ phiếu.

Tôi sẽ điền vào phiếu bầu.

Tôi muốn tiếng nói của mình được lắng nghe, vì vậy tôi sẽ bỏ phiếu.

Những cụm từ khác nhau để nói về cuộc bầu cử:
 
Ở Úc, bạn phải xếp hạng các ứng cử viên.

Tốt cho bạn, vì đã nghiên cứu các chính trị gia.

Tôi nghe trên báo rằng đại biểu quốc hội đương nhiệm của khu vực bầu cử của chúng ta là một ứng cử viên sáng giá.

Phiếu bầu của tôi rất quan trọng.

Tôi cảm thấy rất tự hào vì mình đã bỏ phiếu.
LISTEN TO
Australian English (Part 1) image

Nói dzậy mà không phải dzậy: Tiếng Anh của Úc (Bài 1)

SBS Vietnamese

05/12/201617:19
Các thành ngữ:
 
Polly/Pollie – Chính trị gia, một người tham gia chính trị một cách chuyên nghiệp. Nếu bạn muốn thay đổi điều gì đó, bạn nên nói chuyện với chính trị gia địa phương của mình.

Good on ya – Bạn làm tốt lắm. Tốt cho bạn vì đã đạt điểm cao trong học kỳ này!

Shoo-in – Người rất có khả năng giành chiến thắng trong một cuộc thi. Lily là người được chọn vào vai chính trong một vở kịch.

MP – Viết tắt của “Member of Parliament”. Dân biểu.

Democratic sausage - Bánh mì kẹp xúc xích bán ở các phòng phiếu trong ngày bầu cử để gây quỹ.

 Từ vựng:

 Mudslinging - nói những điều tiêu cực về đối thủ trong một chiến dịch chính trị, còn được gọi là 'chính trị bẩn thỉu'. I can’t stand the mudslinging! I don't care about a politician's personal life.'

Incumbent - Một người hiện đang giữ một chức vụ. The incumbent is doing everything he can to stay in office.

Pork barrelling – Một chính trị gia đưa ra các ưu đãi tài chính cho cử tri để cố gắng khiến mọi người bỏ phiếu cho mình.

Electorate - Khu vực mà một thành viên của Quốc hội được bầu đại diện.

Ballot paper - Tờ giấy liệt kê tên những người bạn có thể bỏ phiếu và đảng phái chính trị của họ. Có hai phiếu bầu: một cho Hạ viện và một cho Thượng viện. Sử dụng phiếu bầu để xếp hạng các ứng cử viên trong cuộc bầu cử này.

Thông tin văn hóa:

Là một trong những nền dân chủ lâu đời nhất thế giới, Úc sử dụng hệ thống bỏ phiếu gọi là 'bỏ phiếu ưu tiên'. Điều này có nghĩa là cử tri xếp hạng từng ứng cử viên theo sở thích của họ, tức là họ liệt kê theo thứ tự từ người họ thích nhất đến người họ không thích nhất.

Việc bỏ phiếu ở Úc là bắt buộc. Điều này có nghĩa là tất cả công dân trên 18 tuổi phải bỏ phiếu. Nếu bạn không bỏ phiếu và không có lý do chính đáng để không bỏ phiếu, bạn sẽ phải nộp phạt.

Các cuộc bầu cử liên bang thường được tổ chức ba năm một lần. Mặc dù Thủ tướng quyết định ngày bầu cử, nhưng chúng sẽ luôn diễn ra vào thứ Bảy.

và cập nhật tin tức ở 
Nghe SBS Tiếng Việt trên ứng dụng miễn phí SBS Audio, tải về từ 
 

 

Share